. Tăng ra rễ, nẩy chồi (đẻ nhánh), vươn cao, tăng số chồi hữu hiệu. . Giúp cây khỏe mạnh, tăng sức chống chịu sâu bệnh, phèn, mặn, hạn, úng. . Tăng năng suất, chất lượng lúa, gao, tăng lợi nhuận.
. Đạm (N): 20%
. Lân (P 205): 16%
. Kali (K 20): 8%
. Canxi (CaO): 1,5%
. Magiê (MgO): 1%
. Lưu huỳnh (S):3%
. Cu: 5ppm
. Zn : 5ppm
. Fe : 35ppm
. B: 40ppm
. Đạm (N): 20%
. Lân (P 205): 16%
. Kali (K 20): 8%
. Canxi (CaO): 1,5%
. Magiê (MgO): 1%
. Lưu huỳnh (S):3%
. Cu: 5ppm
. Zn : 5ppm
. Fe : 35ppm
. B: 40ppm
. Tăng ra rễ, nẩy chồi (đẻ nhánh), vươn cao, tăng số chồi hữu hiệu.
. Giúp cây khỏe mạnh, tăng sức chống chịu sâu bệnh, phèn, mặn, hạn, úng.
. Duy trì cân bằng dinh dưỡng trong đất, nâng cao độ phì nhiêu của đất.
. Tăng năng suất, chất lượng lúa, gao, tăng lợi nhuận.
CÁCH DÙNG:
. Lúa cao sản ngắn ngày:
* Bón thúc cây con (sau sạ 7-10 ngày hoặc lót khi cấy): 150-200 kg/ha.
* Bón thúc đẻ nhánh (18-20 ngày sau sạ hoặc cấy): 150-200 kg/ha.
. Lúa thơm (láu mùa) dài ngày:
* Bón lót khi cấy: 100-125 kg/ha.
* Bón thúc khi lúa bắt đầu đẻ nhánh.